Tiếng Pháp được mệnh danh là ngôn ngữ lãng mạn nhất thế giới vậy bạn đã biết những từ tiếng Pháp hay và ý nghĩa dưới đây chưa?

Bài viết này có gì?

Những động từ tiếng Pháp hay

Déambouler: Động từ “déambouler” có nghĩa là “đi tản bộ, đi vãn cảnh” một cách thong dong không vì mục đích gì cả.

Từ tiếng Pháp hay và ý nghĩa
Tháp Eiffel và sông Seine – trái tim và linh hồn nước Pháp. “Déambuler” cũng dùng trong ngữ cảnh khi đi bộ dọc sông Seine ngắm cảnh đày thơ mông nên từ này được coi là một trong những từ hay và ý nghĩa nhất trong tiếng Pháp

Poireauter: Chờ đợi ai đó trong một khoảng thời gian dài trong vô vọng.

Bouder : Đồng nghĩa với cụm từ “faire la tête” nhưng lại có nghĩa là hờn dỗi chứ không phải làm đầu.

S’entendre: Thấu hiểu nhau.

Embrasser qqn/ S’embrasser: Ôm ai đó/ Ôm nhau.

Se manquer: Nhớ ai (Tu me manques beaucoup: anh nhớ em rất nhiều).

Sourire: Mỉm cười.

Pleurer: Khóc.

S’ennuyer: Cảm thấy chán nản.

Détester: Ghét bỏ.

Những tính từ tiếng Pháp hay

Exécrable: Tương đương với “très mauvais”, mang nghĩa tồi tệ hoặc đồ đáng ghét, bỉ ổi, thường được dùng trong văn học.

Irréprochable: Rất hoàn hảo, không thể chê vào đâu được, không hề có khiếm khuyết.

Infrangible: không thể phá hủy, không thể phá vỡ.

Furieux: Ghét bỏ.

Éternel: Vĩnh cửu, trường tồn.

Brillant: Rực rỡ, lấp lánh, hào nhoáng.

Fidèle: Trung thành.

Những danh từ tiếng Pháp hay

Audace: Sự táo bạo, sự quả quyết không sợ khó khăn hay chần chừ trong quyết định.

Rêveries : Những phút mơ mộng, lơ đãng. Một người gọi là “rêveur” là người hay mơ mộng, bay bổng, không hay tập trung vào việc gì.

Petit ami/ Petite amie: Người yêu (bạn trai/bạn gái).

Amant: Người tình. Đạo diễn Jean-Jacques Annaud đã khởi quay bộ phim “L’amant” (Người tình) tại Việt Nam vào năm 1986 và bộ phim còn được nhận đề cử Oscar cho giải thưởng quay phim xuất sắc nhất.

Les moments sereins: Khoảng thời gian bình yên, không lo lắng hay suy tư điều gì.

Retrouvailles: Cảm giác hạnh phúc khi gặp lại ai đó sau một thời gian dài.

Dépaysement: Danh từ “dépaysement” muốn diễn tả cảm giác khi người ta thay đổi môi trường hay đất nước hoặc đến nơi xa lạ, tương tự như cảm giác lạ nước lạ cái trong tiếng Việt.

Je-ne-sais-quoi: Cụm từ “je-ne-sais-quoi” để chỉ cảm giác không thể lí giải được, thường để chỉ về thứ tiên về trực giác, linh cảm.

Espoir: Niềm hi vọng, sự kì vọng, trông đợi vào điều gì đó.

Amour: Tình yêu, tiếng Pháp cũng được mệnh danh là “la langue amoureuse” – ngôn ngữ của tình yêu.

Liberté: Sự tự do.

Bonheur: Niềm hạnh phúc.

Miracle: Điều kì diệu.

Haine: Sự thù hận.

Jalousie: Sự ghen tuông.

Séparation: Sự chia ly, chia cách.

Tritesse/ Chargin: Nỗi buồn.

Surprise: Sự bất ngờ.

Peur: Sự sợ hãi.

Ennuie: Sự nhàm chán.

Indifférence: Sự hờ hững, thờ ơ.

Nuit étoilée: Đêm đầy sao.

từ tiếng Pháp hay
Bức họa “Nuit étoilée” nổi tiếng của họa sĩ Van Gogh. Nhắc đến “nuit étoilée” mọi người sẽ nhớ ngay đến bức họa của Van Gogh, một từ gắn với một bức họa đẹp nên nó được coi là từ hay và ý nghĩa trong tiếng Pháp

Joie: Niềm vui.

Égalité: bình đẳng, cân bằng.

Galocher: Nụ hôn kiểu Pháp (French kissing).

Baiser: Nụ hôn.

Fiançailles: Hôn ước.

Bague de fiançailles: Nhẫn đính hôn.

Lune de miel: Tuần trăng mật.

Drageur: Kẻ ve vãn, tán tỉnh.

Obduration: Sự chai cứng, khô héo của trái tim về mặt cảm xúc.

Pusillanime: Dễ dãi, ba phải,thiếu quyết đoán.

Sérendipité: Sự tình cờ.

Bienveillance: Lòng tốt.

Prestige: Uy tín, độ tin cậy.

Promesse: Lời hứa.

Caresse: Sự vuốt ve, sự chiều chuộng, lời nói ngọt ngào.

Fraternité: Tình anh em.

Solidarité: Sự đoàn kết.

Patriotisme: Lòng yêu nước.

Hymne national: Quốc ca (quốc ca của Pháp là bài La Marseillaise ra đời vào năm 1792 tại thành phố Strasbourg sau khi Hoàng đế Áo tuyên chiến với Pháp).

Charme: Sự lôi cuốn, sự quyến rũ, ưa nhìn.

Gloire: Danh tiếng, thanh danh, sự vẻ vang, vinh quang.

Hi vọng những từ tiếng Pháp hay và ý nghĩa trên sẽ giúp bạn mở rộng thêm vốn từ vựng và khám phá thêm vẻ đẹp của tiếp pháp ẩn sau từng ngôn từ.

Có thể bạn quan tâm: 1000 từ tiếng Pháp thông dụng nhất